BỘ NỘI VỤ

MINISTRY OF HOME AFFAIRS OF THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

- Thông báo số 451/TB-TTTT ngày 24/7/2024 của Trung tâm Thông tin về việc điều chỉnh điều kiện, yêu cầu tuyển dụng và gia hạn thời gian nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển viên chức của Trung tâm Thông tin năm 2024 - Báo cáo số 4088/BC-BNV ngày 15/07/2024 của Bộ Nội vụ sơ kết công tác 6 tháng đầu năm và triển khai nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2024 của ngành Nội vụ - Thông báo số 4087/TB-BNV ngày 15/7/2024 của Bộ Nội vụ kết luận của Bộ trưởng tại Hội nghị của Bộ Nội vụ với các địa phương sơ kết công tác 6 tháng đầu năm, triển khai nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2024 của ngành Nội vụ - Thông báo số 3954/TB-HĐTC ngày 09/7/2024 của Hội đồng sát hạch, tuyển chọn về việc triệu tập công chức, viên chức tham dự tổ chức sát hạch, tuyển chọn cán bộ Đề án "Đào tạo, bồi dưỡng tạo nguồn cán bộ lãnh đạo trẻ các cấp của Bộ Nội vụ.." năm 2024. - Thông tư số 07/2024/TT-BNV ngày 05/07/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, ĐVSNCL của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính - xã hội và hội - Thông tư số 8/2024/TT-BNV ngày 05/07/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã, phường, thị trấn già yếu đã nghỉ việc
A- A+
Thay đổi tương phản

Tương phản

- +
Điện thoại
Nhắn tin
Gửi mail


Bộ Nội vụ công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế thuộc các lĩnh vực: chính quyền địa phương; tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và thi đua, khen thưởng

Ngày 31/12/2023, Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quyết định số 1096/QĐ-BNV về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ về lĩnh vực chính quyền địa phương; Quyết định số 1098/QĐ-BNV về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và Quyết định số 1099/QĐ-BNV về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.

Theo Quyết định số 1096/QĐ-BNV, danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực chính quyền địa phương được sửa đổi, thay thế gồm 03 thủ tục, cụ thể:

1. Thủ tục hành chính cấp Trung ương: Thủ tục phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh; Thủ tục phân loại đơn vị hành chính cấp huyện.

2. Thủ tục hành chính cấp tỉnh: Thủ tục phân loại đơn vị hành chính cấp xã.

Quyết định số 1096/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành từ ngày 31/12/2023 và thay thế Quyết định số 2191/QĐ-BNV ngày 07/7/2017 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ về lĩnh vực Chính quyền địa phương.

Theo Quyết định số 1098/QĐ-BNV, danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức được sửa đổi, bổ sung gồm: 1. Thủ tục tuyển viên chức; 2. Thủ tục xét tuyển viên chức; 3. Thủ tục tiếp nhận vào viên chức; 4. Thủ tục xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

Quyết định số 1098/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Quyết định này thay thế Quyết định số 1066/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố 04 thủ tục hành chính lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.

Còn theo Quyết định số 1099/QĐ-BNV, danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng cấp Trung ương gồm: Thủ tục khen thưởng Huân chương Sao vàng cho cá nhân, tập thể theo công trạng; Thủ tục khen thưởng Huân chương Hồ Chí Minh cho cá nhân, tập thể theo công trạng; Thủ tục khen thưởng Huân chương Độc lập cho cá nhân, tập thể theo công trạng; Thủ tục khen thưởng Huân chương Lao động cho cá nhân, tập thể theo công trạng; Thủ tục khen thưởng Huân chương Chiến công cho cá nhân, tập thể theo công trạng; Thủ tục khen thưởng Huân chương Đại đoàn kết dân tộc; Thủ tục tặng Cờ thi đua của Chính phủ cho tập thể có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong phong trào thi đua; Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho cá nhân, tập thể theo công trạng; Thủ tục phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc; Thủ tục phong tặng danh hiệu Anh hùng lao động; Thủ tục phong tặng danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Thủ tục khen thưởng Huân chương lao động cho cá nhân, tập thể về thành tích đột xuất; Thủ tục khen thưởng Huân chương Chiến công cho cá nhân, tập thể về thành tích đột xuất; Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho cá nhân, tập thể về thành tích đột xuất; Thủ tục tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ về thành tích thi đua theo chuyên đề; Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ về thành tích thi đua theo chuyên đề; Thủ tục khen thưởng Huân chương Sao vàng cho cá nhân có quá trình cống hiến; Thủ tục khen thưởng Huân chương Hồ Chí Minh cho cá nhân có quá trình cống hiến; Thủ tục khen thưởng Huân chương Độc lập cho cá nhân có quá trình cống hiến; Thủ tục khen thưởng Huân chương Lao động cho cá nhân có quá trình cống hiến; Thủ tục khen thưởng Huân chương Lao động cho cá nhân, tập thể người Việt Nam định cư ở nước ngoài; cá nhân, tập thể người nước ngoài; Thủ tục khen thưởng Huân chương Hữu nghị cho cá nhân, tập thể người nước ngoài; Thủ tục khen thưởng Huy chương Hữu nghị cho cá nhân người nước ngoài; Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho gia đình; Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho cá nhân, tập thể người Việt Nam định cư ở nước ngoài; cá nhân, tập thể người nước ngoài; Thủ tục tặng thưởng Huân chương Quân công; Thủ tục tặng thưởng Huân chương Dũng cảm; Thủ tục tặng thưởng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc; Thủ tục Tặng thưởng “Huy chương Quân kỳ quyết thắng”, “Huy chương Vì an ninh Tổ quốc”, “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang”; Thủ tục phong tặng Tỉnh anh hùng, Thành phố anh hùng; Thủ tục, hồ sơ khen thưởng theo thủ tục đơn giản; Thủ tục tước, phục hổi và trao lại danh hiệu vinh dự nhà nước; Thủ tục hủy bỏ quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng; Thủ tục cấp đổi hiện vật khen thưởng; Thủ tục cấp lại hiện vật khen thưởng.

Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng cấp tỉnh gồm: Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh; Thủ tục tặng cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh; Thủ tục tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh; Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc; Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh theo chuyên đề; Thủ tục tặng Cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh theo chuyên đề; Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh về thành tích đột xuất; Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh cho gia đình; Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh về thành tích đối ngoại.

Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng cấp huyện gồm: Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện cho cá nhân, tập thể theo công trạng; Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến; Thủ tục tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở; Thủ tục tặng danh hiệu Lao động tiên tiến; Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về thành tích thi đua theo chuyên đề; Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về thành tích đột xuất; Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cho gia đình.

Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng cấp xã gồm: Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cho cá nhân, tập thể theo công trạng; Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về thành tích thi đua theo chuyên đề; Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về thành tích đột xuất; Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cho gia đình; Thủ tục tặng danh hiệu Lao động tiên tiến.

Quyết định số 1099/QĐ-BNV có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 318/QĐ-BNV ngày 09/03/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

Mời xem toàn văn các Quyết định tại FILE đính kèm:

Văn bản liên quan:
Anh Cao