BỘ NỘI VỤ

MINISTRY OF HOME AFFAIRS OF THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

- Thông báo số 3954/TB-HĐTC ngày 09/7/2024 của Hội đồng sát hạch, tuyển chọn về việc triệu tập công chức, viên chức tham dự tổ chức sát hạch, tuyển chọn cán bộ Đề án "Đào tạo, bồi dưỡng tạo nguồn cán bộ lãnh đạo trẻ các cấp của Bộ Nội vụ.." năm 2024. - Thông tư số 07/2024/TT-BNV ngày 05/07/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, ĐVSNCL của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính - xã hội và hội - Thông tư số 8/2024/TT-BNV ngày 05/07/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã, phường, thị trấn già yếu đã nghỉ việc - Thông tư số 05/2024/TT-BNV ngày 27/06/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng lên hạng II và lên hạng III đối với VCHC, VCVT, VCLT; xếp lương đối với người được tuyển dụng, tiếp nhận vào viên chức - Thông tư số 04/2024/TT-BNV ngày 27/06/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức - Thông báo số 3663/TB-HĐTD ngày 26/6/2024 của Hội đồng tuyển dụng công chức về việc triệu tập thí sinh tham dự phỏng vấn tại vòng 2 kỳ tuyển dụng công chức Bộ Nội vụ năm 2024
A- A+
Thay đổi tương phản

Tương phản

- +
Điện thoại
Nhắn tin
Gửi mail


QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA BỘ NỘI VỤ

13/02/2023 00:00

Ngày 16/8/2022, Bộ trưởng Bộ Nội vụ Phạm Thị Thanh Trà ký Quyết định số 609/QĐ-BNV về việc ban hành Quy chế của Bộ Nội vụ.

Quy chế này gồm 12 Chương và 42 Điều quy định nguyên tắc làm việc; chế độ trách nhiệm,  quan hệ công tác; cách thức, trình tự giải quyết công việc của Bộ Nội vụ (viết tắt là Bộ): Bao gồm

 

Chương I: Những quy định chung

 

Chương II: Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Bộ trưởng và các Thứ trưởng;

 

Chương III: Trách nhiệm, phạm vi, cách thức giải quyết công việc của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu và công chức, viên chức, người lao động thuộc Bộ;

 

Chương IV: Quan hệ phối hợp giải quyết công việc giữa các đơn vị thuôc, trực thuộc Bộ;

 

Chương V: Quan hệ phối hợp giải quyết công việc giữa Bộ Nội vụ với cơ quan, tổ chức bên ngoài;

 

Chương VI: Quy trình và cách thức giải quyết văn bản;

 

Chương VII: Lập, thực hiện chương trình, kế hoạch công tác và việc tổ chức các cuộc họp của Bộ;

 

Chương VIII: Đi công tác trong nước và nước ngoài;

 

Chương IX: Tiếp công dân, giải quyết khiếu lại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và tiếp khách;

 

Chương X: Chế độ thông tin, báo cáo, bảo vệ bí mật và chế độ kỷ luật lao động;

 

Chương XI:  Khen thưởng và xử lý vi phạm;

 

Chương XII: trách nhiệm thi hành.

Mời xem toàn văn Quy chế làm việc của Bộ Nội vụ tại File đính kèm

 

 

 

File đính kèm