BỘ NỘI VỤ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN 513 –––– | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ––––––––––––––––––––––––– Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2014 |
BÁO CÁO
Kết quả triển khai thực hiện
Dự án 513 năm 2014 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2015
I. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI
1. Lập, phê duyệt Thiết kế kỹ thuật - Dự toán và lựa chọn nhà thầu.
a) Lập Thiết kế kỹ thuật - Dự toán
Ban Quản lý Dự án 513 đã nhận được Thiết kế kỹ thuật - Dự toán của 40 tỉnh, thành phố; trong đó:
- Có 38 tỉnh, thành phố đã có văn bản góp ý của Bộ Nội vụ.
- 02 tỉnh, thành phố đang chuẩn bị gửi xin ý kiến các Bộ là Hải Dương và Hòa Bình.
b) Phê duyệt Thiết kế kỹ thuật - Dự toán: Có 08 tỉnh đã phê duyệt Thiết kế kỹ thuật - Dự toán.
c) Lựa chọn nhà thầu: Đến nay, Ban Quản lý Dự án chưa nhận được báo cáo kết quả lựa chọn nhà thầu của các địa phương.
2. Thành lập Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện Dự án tại địa phương
Có 62 tỉnh, thành phố thành lập Ban Chỉ đạo (tỉnh Gia Lai không thành lập Ban Chỉ đạo của tỉnh); trong đó: Có 11 tỉnh, thành phố do Chủ tịch Ủy ban nhân dân làm Trưởng ban, gồm Bình Phước, Thừa Thiên Huế, Lai Châu, Sóc Trăng, Khánh Hòa, Hậu Giang, Bình Thuận, Lào Cai, Bắc Giang, Hải Dương, Đồng Nai; 02 tỉnh, thành phố do Giám đốc Sở Nội vụ làm Trưởng ban, gồm Kon Tum, Bắc Kạn; các tỉnh, thành phố còn lại do Phó Chủ tịch UBND làm Trưởng ban.
3. Về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Dự án
Có 60/63 tỉnh, thành phố ban hành kế hoạch thực hiện; 03 tỉnh không ban hành kế hoạch là Hà Giang, Vĩnh Phúc, Gia Lai.
4. Công tác tập huấn triển khai thực hiện Dự án
Có 20 tỉnh, thành phố đã tổ chức tập huấn; 06 tỉnh không tổ chức tập huấn, gồm: Bình Phước, Vĩnh Phúc, Gia Lai, Quảng Nam, Hà Giang và Đồng Tháp. Các tỉnh, thành phố còn lại đã có Kế hoạch và đề nghị sẽ tổ chức tập huấn sau khi Thiết kế kỹ thuật - Dự toán được UBND cấp tỉnh phê duyệt.
5. Về thống kê địa giới hành chính các cấp
a) Kết quả thống kê 61/63 tỉnh, thành phố có 1.930 đoạn đường địa giới hành chính vị phá vỡ, biến dạng do tác động của quá trình phát triển kinh tế - xã hội, biến động của địa chất tự nhiên, lũ lụt; trong đó cấp tỉnh có 248 đoạn, cấp huyện có 341 đoạn và cấp xã có 1.341 đoạn.
b) Có 2.705 đảo, đá, bãi cạn, bãi ngầm và một số đối tượng địa lý khác ven biển Việt Nam, trong đó 599 đối tượng chưa phân định pháp lý khi thực hiện Chỉ thị số 364-CT về giải quyết tranh chấp đất đai liên quan đến địa giới hành chính tỉnh, huyện, xã.
6. Giải quyết tranh chấp đất đai liên quan đến địa giới hành chính và kiểm tra công tác triển khai Dự án tại địa phương
a) Tổ Giúp việc Ban Chỉ đạo đã tổ chức khảo sát hiện trạng các khu vực tranh chấp đất đai liên quan đến địa giới hành chính cấp tỉnh do lịch sử để lại, tổ chức Hội thảo đề xuất phương án giải quyết và dự thảo Tờ trình Chính phủ và dự thảo Tờ trình, Nghị quyết của Quốc hội về việc giải quyết tranh chấp đất đai liên quan đến địa giới hành chính.
b) Tổ chức kiểm tra công tác triển khai thực hiện Dự án tại 11 tỉnh, thành phố khu vực miền Nam, gồm: Bình Dương, Trà Vinh, Cần Thơ, Kiên Giang, Gia Lai, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thừa Thiên - Huế, Hà Giang, Vĩnh Phúc, Hà Nội.
7. Các Bộ, cơ quan liên quan theo nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 513/QĐ-TTg đã ban hành văn bản hướng dẫn, phối hợp triển khai thực hiện nhiệm vụ bảo đảm tiến độ đề ra, cụ thể là:
a) Bộ Nội vụ
- Công văn số 4087/BCĐDA513 ngày 11/11/2013 về ý kiến của Ban Chỉ đạo sau Hội nghị tập huấn triển khai thực hiện Dự án 513
- Công văn số 349/BNV-CQĐP ngày 07/02/2014 về tài liệu hỏi đáp triển khai thực hiện Dự án 513.
- Công văn số 3116/CV-BCĐ ngày 07/8/2014 của Ban Chỉ đạo về hướng dẫn triển khai thực hiện Dự án 513.
b) Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Công văn số 745/BTNMT-ĐĐBĐVN ngày 10/3/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc cung cấp bản đồ nền cho các địa phương theo Quyết định số 513/QĐ-TTg, theo đó Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã tổ chức bàn giao bản đồ nền địa hình hệ tọa độ Quốc gia VN-2000 cho 55 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương như sau:
+ Bản đồ tỷ lệ 1/2.000 là 5.352 mảnh;
+ Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 là 3.503 mảnh;
+ Bản đồ tỷ lệ 1/10.000 là 6.817 mảnh.
- Công văn số 2993/BTNMT-ĐĐBĐVN ngày 17/7/2014 hướng dẫn địa phương các nội dung liên quan đến thực hiện Dự án 513 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
c) Bộ Tài chính
- Phân bổ nguồn kinh phí bảo đảm triển khai thực hiện Dự án cho các Bộ, ngành liên quan bảo đảm tiến độ tại Quyết định số 513/QĐ-TTg ngày 02 tháng 5 năm 2012 và Quyết định số 785/QĐ-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
- Công văn số 13878/BTC-HCSN ngày 17/10/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí Dự án 513.
- Công văn số 10621/TBC-HCSN ngày 31/7/2014 hướng dẫn triển khai thực hiện Dự án 513.
d) Bộ Ngoại giao
Công văn số 2117/BNG-UBBG ngày 23/6/2014 về hướng dẫn triển khai thực hiện Dự án.
II. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM 2015
1. Tổ chức hội nghị giao ban công tác triển khai thực hiện Dự án tại 03 khu vực.
2. Tiếp tục thẩm định, góp ý kiến đối với Thiết kế kỹ thuật - Dự toán của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương còn lại.
3. Tổ chức các Hội thảo xây dựng Tờ trình Chính phủ và dự thảo Tờ trình của Chính phủ trình Quốc hội, Nghị quyết của Quốc hội về việc giải quyết tranh chấp đất đai liên quan đến địa giới hành chính cấp tỉnh do lịch sử để lại.
4. Hợp đồng tư vấn khảo sát, lập Thiết kế kỹ thuật - Dự toán xác định phạm vi quản lý các bãi bồi cửa sông, các đảo, đá, bãi cạn, bãi ngầm và một số đối tượng địa lý khác trên vùng biển Việt Nam giữa các địa phương liên quan.
5. Hợp đồng tư vấn khảo sát, lập Thiết kế kỹ thuật - Dự toán mở rộng ứng dụng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính.
6. Tổ chức đoàn kiểm tra công tác triển khai thực hiện Dự án tại các địa phương.
7. Tổ chức thẩm định, nghiệm thu các sản phẩm Dự án của địa phương.
Trên đây là báo cáo kết quả triển khai thực hiện Dự án 513 năm 2014 và nhiệm vụ năm 2015, Ban Quản lý Dự án 513 trân trọng báo báo./.
Nơi nhận: - Thứ trưởng Nguyễn Duy Thăng (để b/c); - Lãnh đạo Vụ CQĐP; - Thành viên BQLDA; - Lưu: BQL. | GIÁM ĐỐC Nguyễn Hữu Đức |