1. Nguyễn Hoàng (1959), Đảng ủy viên Đảng bộ, Phó Giám đốc Sở Tài chính: 88%.
2. Phạm Trung Hiếu (1981), Phó Trưởng Phòng khoa học và hợp tác quốc tế thuộc Viện Nghiên cứu cây bông và phát triển nông nghiệp Nha Hố: 86%.
3. Phan Hữu Đức (1962), Tỉnh ủy viên, Bí thư Huyện ủy Ninh Sơn: 84%.
4. Phạm Văn Lâm (1960), Bí thư Đảng ủy khối Doanh nghiệp tỉnh: 79%.
5. Tà Yên Thị Hường (1966), Phó Giám đốc Bệnh viện khu vực Ninh Sơn: 67%.
6. Nguyễn Bá Ninh (1959), Tỉnh ủy viên, Hiệu trưởng Trường Chính trị tỉnh: 83,43%.
7. Pi Năng Thị Thủy (1969), Phó Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch UBND huyện Bác Ái: 81,01%.
8. Võ Văn Phải (1956), Tỉnh ủy viên, Thanh tra cao cấp, Chánh Thanh tra tỉnh: 75,47%.
9. Pi Năng Thị Mai (1977), Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Bác Ái: 70,66%.
10. Nguyễn Dâng Tuyển (1966), Phó Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch UBND huyện Thuận Bắc: 83,26%.
11. Nguyễn Trọng Nghĩa (1948), Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh tỉnh: 77,66%.
12. Chamaléa Bốc (1954), Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh: 76,82%.
13. Trần Anh Việt (1957), Tỉnh ủy viên, Giám đốc Sở Lao động - thương binh và xã hội tỉnh: 76,35%.
14. Nguyễn Thanh (1967), Tỉnh ủy viên, Bí thư Huyện ủy Ninh Hải: 74,05%.
15. Bùi Thị Anh Vân (1960), Ủy viên Thường vụ Đảng ủy, Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh kiêm Giám đốc Trung tâm giống hải sản cấp 1 tỉnh: 71,84%.
16. Trần Trịnh Tiến Vũ (1978), Phó Giám đốc Điện lực Ninh Hải, trực thuộc Công ty Điện lực Ninh Thuận: 66,83%.
17. Huỳnh Thị Lệ Trang (1976), Đảng ủy viên, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Công đoàn, Tổ trưởng Tổ Anh văn Trường Cao đẳng Sư phạm Ninh Thuận: 64,94%.
18. Châu Thanh Hải (1979), Tỉnh ủy viên, Ủy viên BCH T.Ư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Bí thư Tỉnh đoàn: 67,55%.
19. Phạm Văn Muộn (1958), Tỉnh ủy viên, Trưởng Ban văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh: 66,78%.
20. Phạm Đồng (1961), Tỉnh ủy viên, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư: 58,82%.
21. Hoàng Ngọc Thái (1959), Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Bí thư Đảng ủy Quân sự tỉnh, Trưởng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh, Đại tá, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh: 80,24%.
22. Thượng tọa Thích Hạnh Thể (Trần Văn Hùng) (1961), Phó Trưởng Ban Trị sự Phật giáo tỉnh: 79,22%.
23. Nguyễn Minh Trứ (1962), Tỉnh ủy viên, Bí thư Đảng ủy khối cơ quan Dân Chính Đảng tỉnh: 66,35%.
24. Đỗ Thị Bích Liên (1959), Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy, Ủy viên T.Ư Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh: 65,49%.
25. Nguyễn Chí Dũng (1960), Ủy viên BCH T.Ư Đảng, Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh: 86,35%.
26. Trần Minh Lực (1964), Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy, Trưởng Ban Dân vận Tỉnh ủy: 83,44%.
27. Nguyễn Thoại (1956), Tỉnh ủy viên, Bí thư Thành ủy Phan Rang Tháp Chàm: 72,66%.
28. Đào Đức Kiểm (1973), Bí thư Chi bộ, Phó Chủ tịch Hội Doanh nghiệp trẻ, Giám đốc Công ty TNHH Hoàng Long: 70,91%.
29. Lê Đình Cẩn (1959), Phó Trưởng Ban Pháp chế HĐND tỉnh: 67,70%.
30. Nguyễn Đức Thanh (1962), Phó Bí thư Tỉnh ủy Ninh Thuận: 87,33%.
31. Lưu Xuân Vĩnh (1961), Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy, Trưởng Ban Tổ chức Tỉnh ủy: 83,87%.
32. Lê Văn Lợi (1960), Phó Giám đốc Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch: 73,14%.
33. Châu Thị Thanh Hà (1977), Đảng ủy viên Đảng bộ, Trưởng Phòng Tổ chức và biên chế Sở Nội vụ: 70,54%.
34. Nguyễn Hồng Liêu (1962), Tỉnh ủy viên, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo: 68,30%.
35. Phạm Văn Hường (1957), Giám đốc Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi tỉnh: 77,18%.
36. Phạm Huyền Ngọc (1962), Ủy viên Thường vụ Đảng ủy, Thượng tá, Phó Giám đốc Công an tỉnh: 69,76%.
37. Đàng Thị Mỹ Hương (1973), Bí thư Chi bộ, Ủy viên Ủy ban T.Ư Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy viên BCH Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hiệu trưởng Trường THPT Dân tộc Nội trú tỉnh: 68,47%.
38. Đỗ Hồng Kỳ (1959), Ủy viên Thường vụ Tỉnh hội, Phó Bí thư Chi bộ, Chánh văn phòng Hội Nông dân tỉnh: 59,37%.
39. Trần Xuân Hòa (1958), Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh: 82,90%.
40. Nguyễn Xuân Thủy (1956), Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy: 67,20%.
41. Thành Chiểu (1955), Tỉnh ủy viên, Trưởng Ban Dân tộc HĐND tỉnh: 64,13%.
42. Nguyễn Thị Thái Bình (1965), Đảng ủy viên, Trưởng phòng kỹ thuật nghiệp vụ II, Công an tỉnh: 63,76%.
43. Nguyễn Thị Luyện (1966), Phó Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch UBND huyện Ninh Phước: 77,97%.
44. Hồ Tấn Lợi (1957), Phó Trưởng Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy: 58,72%.
45. Trượng Ngọc Anh (1956), Tỉnh ủy viên, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh: 56,25%.
46. Nguyễn Văn Thành (1958), Tỉnh ủy viên, Bí thư Huyện ủy Thuận Nam: 81,02%.
47. Nguyễn Quang Huỳnh (1965), Thượng tá, Phó Chỉ huy trưởng - Tham mưu trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh: 75,45%.
48. Đinh Thị Vân (1959), Ủy viên Thường trực HĐND tỉnh: 72,26%.
49. Nguyễn Thị Hồng Hà (1966), Tỉnh ủy viên, Chủ tịch Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh: 67,81%.
50. Phạm Đăng Thành (1962), Chi cục trưởng Chi cục Đo lường chất lượng tỉnh: 60,97%.
http://tuoitre.vn/Chinh-tri-Xa-hoi/439974/Danh-sach-nguoi-trung-cu-dai-bieu-HDND-tinh-Khanh-Hoa-Ninh-Thuan-Binh-Dinh.html