
Cụ thể danh sách các đơn vị hành chính sau sắp xếp:
1. Phường An Hội (sáp nhập phường An Hội, xã Mỹ Thạnh An, xã Phú Nhuận) với diện tích 31,90 km2 (đạt 580,02% so với quy định); Quy mô dân số 53.476 người (đạt 256,65% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của phường An Hội đặt tại phường An Hội hiện nay.
2. Phường Phú Khương (sáp nhập phường Phú Khương, Phường 8, xã Phú Hưng và xã Nhơn Thạnh) với diện tích 24,97 km2 (đạt 454,04% so với quy định); Quy mô dân số 47.059 người (đạt 224,09% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của phường Phú Khương đặt tại phường Phú Khương hiện nay.
3. Phường Bến Tre (sáp nhập Phường 7, xã Bình Phú và xã Thanh Tân) với diện tích 31,99 km2 (đạt 581,61% so với quy định); Quy mô dân số 35.917 người (đạt 171,03% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của phường Bến Tre đặt tại xã Bình Phú hiện nay.
4. Phường Sơn Đông (sáp nhập Phường 6, xã Sơn Đông và xã Tam Phước) với diện tích 23,48 km2 (đạt 427,00% so với quy định); Quy mô dân số 34.188 người (đạt 162,80% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của phường Sơn Đông đặt tại xã Sơn Đông hiện nay.
5. Phường Phú Tân (sáp nhập phường Phú Tân, xã Hữu Định, xã Phước Thạnh) với diện tích 26,58 km2 (đạt 483,34% so với quy định); Quy mô dân số 28.568 người (đạt 136,04% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của phường Phú Tân đặt tại xã Hữu Định hiện nay.
6. Xã Phú Túc (sáp nhập xã Phú Túc, xã Tân Thạch, xã Tường Đa và thị trấn Châu Thành) với diện tích 63,14 km2 (đạt 210,45% so với quy định); Quy mô dân số 62.073 người (đạt 258,64% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của xã Phú Túc đặt tại thị trấn Châu Thành hiện nay.
7. Xã Giao Long (sáp nhập xã Giao Long, xã An Phước và xã Quới Sơn) với diện tích 42,45 km2 (đạt 141,49% so với quy định); Quy mô dân số 40.150 người (đạt 167,29% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của xã Giao Long đặt tại Quới Sơn hiện nay.
8. Xã Tiên Thủy (sáp nhập thị trấn Tiên Thủy, xã Thành Triệu và xã Quới Thành) với diện tích 33,81 km2 (đạt 112,70% so với quy định); Quy mô dân số 31.792 người (đạt 132,47% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của xã Tiên Thủy đặt tại thị trấn Tiên Thủy hiện nay.
9. Xã Tân Phú (sáp nhập xã Tân Phú, xã Phú Đức và xã Tiên Long) với diện tích 51,93 km2 (đạt 173,11% so với quy định); Quy mô dân số 35.355 người (đạt 147,31% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của xã Tân Phú đặt tại xã Tân Phú hiện nay.
10. Xã Phú Phụng (sáp nhập xã Phú Phụng, xã Vĩnh Bình và xã Sơn Định) với diện tích 47,89 km2 (đạt 159,63% so với quy định); Quy mô dân số 38.495 người (đạt 160,40% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của xã Phú Phụng đặt tại xã Vĩnh Bình hiện nay.
11. Xã Chợ Lách (sáp nhập thị trấn Chợ Lách, xã Hòa Nghĩa và xã Long Thới) với diện tích 49,72 km2 (đạt 165,72% so với quy định); Quy mô dân số 44.316 người (đạt 184,65% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của xã Chợ Lách đặt tại thị trấn Chợ Lách hiện nay.
12. Xã Vĩnh Thành (sáp nhập xã Vĩnh Thành, xã Tân Thiềng và xã Phú Sơn) với diện tích 52,01 km2 (đạt 173,35% so với quy định); Quy mô dân số 42.885 người (đạt 178,69% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của xã Vĩnh Thành đặt tại xã Vĩnh Thành hiện nay.
13. Xã Hưng Khánh Trung (sáp nhập xã Hưng Khánh Trung A và xã Hưng Khánh Trung B và xã Vĩnh Hòa) với diện tích 32,14 km2 (đạt 107,12% so với quy định); Quy mô dân số 27.672 người (đạt 115,30% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của xã Hưng Khánh Trung đặt tại xã Hưng Khánh Trung A hiện nay.
14. Xã Phước Mỹ Trung (sáp nhập thị trấn Phước Mỹ Trung, xã Phú Mỹ, xã Thạnh Ngãi và xã Tân Phú Tây) với diện tích 38,19 km2 (đạt 127,31% so với quy định); Quy mô dân số 36.526 người (đạt 152,19% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của xã Phước Mỹ Trung đặt tại thị trấn Phước Mỹ Trung hiện nay.
15. Xã Tân Thành Bình (sáp nhập xã Tân Thành Bình, xã Hòa Lộc, xã Tân Bình và xã Thành An) với diện tích 52,65 km2 (đạt 175,49% so với quy định); Quy mô dân số 46.526 người (đạt 195,24% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của xã Tân Thành Bình đặt tại xã Thành An hiện nay.
16. Xã Nhuận Phú Tân (sáp nhập xã Nhuận Phú Tân, xã Tân Thanh Tây và xã Khánh Thạnh Tân) với diện tích 41,64 km2 (đạt 138,78% so với quy định); Quy mô dân số 38.837 người (đạt 161,82% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của xã Nhuận Phú Tân đặt tại xã Khánh Thạnh Tân hiện nay.
17. Xã Đồng Khởi (sáp nhập xã Định Thủy, xã Phước Hiệp và xã Bình Khánh) với diện tích 41,12 km2 (đạt 137,06% so với quy định); Quy mô dân số 35.384 người (đạt 147,43% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của xã Đồng Khởi đặt tại xã Bình Khánh hiện nay.
18. Xã Mỏ Cày (sáp nhập thị trấn Mỏ Cày, xã Tân Hội, xã Đa Phước Hội và xã An Thạnh) với diện tích 38,89 km2 (đạt 129,63% so với quy định); Quy mô dân số 49.852 người (đạt 207,72% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của xã Mỏ Cày đặt tại thị trấn Mỏ Cày hiện nay.
19. Xã Thành Thới (sáp nhập xã Thành Thới A, xã Thành Thới B và xã An Thới) với diện tích 49,35 km2 (đạt 164,49% so với quy định); Quy mô dân số 35.102 người (đạt 146,26% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của xã Thành Thới đặt tại xã Thành Thới A hiện nay.
20. Xã An Định (sáp nhập xã An Định, xã Tân Trung và xã Minh Đức) với diện tích 46,59 km2 (đạt 155,30% so với quy định); Quy mô dân số 37.688 người (đạt 157,03% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của xã An Định đặt tại xã An Định hiện nay.
21. Xã Hương Mỹ (sáp nhập xã Hương Mỹ, xã Cẩm Sơn và xã Ngãi Đăng) với diện tích 55,01 km2 (đạt 183,37% so với quy định); Quy mô dân số 38.427 người (đạt 160,11% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của xã Hương Mỹ đặt tại xã Hương Mỹ hiện nay.
22. Xã Đại Điền (sáp nhập xã Đại Điền, xã Phú Khánh, xã Tân Phong và xã Thới Thạnh) với diện tích 59,26 km2 (đạt 197,52% so với quy định); Quy mô dân số 37.267 người (đạt 155,28% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của xã Đại Điền đặt tại xã Tân Phong hiện nay.
23. Xã Quới Điền (sáp nhập xã Quới Điền, xã Mỹ Hưng và xã Hòa Lợi) với diện tích 49,58 km2 (đạt 165,28% so với quy định); Quy mô dân số 30,012 người (đạt 125,05% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của xã Quới Điền đặt tại xã Quới Điền hiện nay.
24. Xã Thạnh Phú (sáp nhập thị trấn Thạnh Phú, xã Bình Thạnh, xã Mỹ An và xã An Thạnh) với diện tích 70,70 km2 (đạt 235,68% so với quy định); Quy mô dân số 42.268 người (đạt 176,12% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của xã Thạnh Phú đặt tại thị trấn Thạnh Phú hiện nay.
25. Xã An Qui (sáp nhập xã An Qui, xã An Nhơn và xã An Thuận) với diện tích 73,53 km2 (đạt 245,09% so với quy định); Quy mô dân số 28.342 người (đạt 118,09% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của xã An Qui đặt tại xã An Nhơn hiện nay.
26. Xã Thạnh Hải (sáp nhập xã Thạnh Hải và xã An Điền) với diện tích 100,71 km2 (đạt 335,71% so với quy định); Quy mô dân số 18.261 người (đạt 76,09% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của xã Thạnh Hải đặt tại xã Thạnh Hải hiện nay.
27. Xã Thạnh Phong (sáp nhập xã Thạnh Phong và xã Giao Thạnh) với diện tích 77,97 km2 (đạt 259,90% so với quy định); Quy mô dân số 20.255 người (đạt 84,40% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của xã Thạnh Phong đặt tại xã Giao Thạnh hiện nay.
28. Xã Tân Thủy (sáp nhập xã Tân Thủy, xã An Hòa Tây và thị trấn Tiệm Tôm) với diện tích 52,55 km2 (đạt 175,16% so với quy định); Quy mô dân số 45.743 người (đạt 190,60% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của xã Tân Thủy đặt tại xã Tân Thủy hiện nay.
29. Xã Bảo Thạnh (sáp nhập xã Bảo Thạnh và xã Bảo Thuận) với diện tích 62,28 km2 (đạt 207,59% so với quy định); Quy mô dân số 25.225 người (đạt 105,10% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của xã Bảo Thạnh đặt tại xã Bảo Thạnh hiện nay.
30. Xã Ba Tri (sáp nhập thị trấn Ba Tri, xã Vĩnh Hòa, xã An Đức, xã Vĩnh An và xã An Bình Tây) với diện tích 49,47 km2 (đạt 164,90% so với quy định); Quy mô dân số 52.154 người (đạt 217,31% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của xã Ba Tri đặt tại thị trấn Ba Tri hiện nay).
31. Xã Tân Xuân (sáp nhập xã Tân Xuân, xã Phước Ngãi và xã Phú Lễ) với diện tích 50,44 km2 (đạt 168,14% so với quy định); Quy mô dân số 36.387 người (đạt 158,61% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của xã Tân Xuân đặt tại xã Phước Ngãi hiện nay.
32. Xã Mỹ Chánh Hòa (sáp nhập xã Mỹ Chánh, xã Mỹ Nhơn và xã Mỹ Hòa) với diện tích 50,61 km2 (đạt 168,69% so với quy định); Quy mô dân số 29.376 người (đạt 122,40% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của xã Mỹ Chánh Hòa đặt tại xã Mỹ Chánh hiện nay.
33. Xã An Ngãi Trung (sáp nhập xã An Ngãi Trung, xã An Phú Trung và xã Mỹ Thạnh) với diện tích 33,87 km2 (đạt 112,92% so với quy định); Quy mô dân số 28.941 người (đạt 120,59% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của xã An Ngãi Trung đặt tại xã An Ngãi Trung hiện nay.
34. Xã An Hiệp (sáp nhập xã An Hiệp, xã An Ngãi Tây và xã Tân Hưng) với diện tích 56,33 km2 (đạt 187,78% so với quy định); Quy mô dân số 31.248 người (đạt 130,20% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của xã An Hiệp đặt tại xã An Ngãi Tây hiện nay.
35. Xã Hưng Nhượng (sáp nhập xã Hưng Nhượng, xã Tân Thanh và xã Hưng Lễ) với diện tích 53,66 km2 (đạt 178,86% so với quy định); Quy mô dân số 37.568 người (đạt 156,53% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của xã Hưng Nhượng đặt tại xã Hưng Nhượng hiện nay.
36. Xã Giồng Trôm (sáp nhập thị trấn Giồng Trôm, xã Bình Hòa và xã Bình Thành) với diện tích 42,39 km2 (đạt 141,30% so với quy định); Quy mô dân số 37.599 người (đạt 156,66% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của xã Giồng Trôm đặt tại thị trấn Giồng Trôm hiện nay.
37. Xã Tân Hào (sáp nhập xã Tân Hào, xã Tân Lợi Thạnh và xã Thạnh Phú Đông) với diện tích 44,45 km2 (đạt 148,18% so với quy định); Quy mô dân số 30.396 người (đạt 127,89% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của xã Tân Hào đặt tại xã Tân Hào hiện nay.
38. Xã Phước Long (sáp nhập xã Phước Long, xã Long Mỹ và xã Hưng Phong) với diện tích 39,95 km2 (đạt 133,17% so với quy định); Quy mô dân số 27.284 người (đạt 113,68% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của xã Phước Long đặt tại xã Phước Long hiện nay.
39. Xã Lương Phú (sáp nhập xã Lương Phú, xã Thuận Điền và xã Mỹ Thạnh) với diện tích 27,88 km2 (đạt 92,94% so với quy định); Quy mô dân số 25.554 người (đạt 106,48% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của xã Lương Phú đặt tại xã Mỹ Thạnh hiện nay.
40. Xã Châu Hòa (sáp nhập xã Châu Hòa, xã Châu Bình và xã Lương Quới) với diện tích 52,05 km2 (đạt 173,51% so với quy định); Quy mô dân số 28.425 người (đạt 118,44% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của xã Châu Hòa đặt tại xã Châu Hòa hiện nay.
41. Xã Lương Hòa (sáp nhập xã Lương Hòa và xã Phong Nẫm) với diện tích 37,48 km2 (đạt 124,94% so với quy định); Quy mô dân số 25.940 người (đạt 148,94% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của xã Lương Hòa đặt tại xã Phong Nẫm hiện nay.
42. Xã Thới Thuận (sáp nhập xã Thới Thuận và xã Thừa Đức) với diện tích 116,95 km2 (đạt 389,82% so với quy định); Quy mô dân số 20.968 người (đạt 87,37% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của xã Thới Thuận đặt tại xã Thới Thuận hiện nay.
43. Xã Thạnh Phước (sáp nhập xã Thạnh Phước và xã Đại Hòa Lộc) với diện tích 76,99 km2 (đạt 256,65% so với quy định); Quy mô dân số 21.208 người (đạt 88,37% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của xã Thạnh Phước đặt tại xã Thạnh Phước hiện nay.
44. Xã Bình Đại (sáp nhập thị trấn Bình Đại, xã Bình Thới và xã Bình Thắng) với diện tích 44,70 km2 (đạt 149,00% so với quy định); Quy mô dân số 33.881 người (đạt 141,17% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của xã Bình Đại đặt tại thị trấn Bình Đại hiện nay.
45. Xã Thạnh Trị (sáp nhập xã Thạnh Trị, xã Định Trung và xã Phú Long) với diện tích 73,26 km2 (đạt 244,20% so với quy định); Quy mô dân số 29.457 người (đạt 122,74% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của xã Thạnh Trị đặt tại xã Phú Long hiện nay.
46. Xã Lộc Thuận (sáp nhập xã Lộc Thuận, xã Vang Quới Đông và xã Vang Quới Tây) với diện tích 42,70 km2 (đạt 142,34% so với quy định); Quy mô dân số 28.704 người (đạt 119,60% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của xã Lộc Thuận đặt tại xã Lộc Thuận hiện nay.
47. Xã Châu Hưng (sáp nhập xã Châu Hưng, xã Thới Lai và xã Long Hòa) với diện tích 35,22 km2 (đạt 117,39% so với quy định); Quy mô dân số 23.229 người (đạt 96,79% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của xã Châu Hưng đặt tại xã Thới Lai hiện nay.
48. Xã Phú Thuận (sáp nhập xã Phú Thuận, xã Long Định và xã Tam Hiệp) với diện tích 29,28 km2 (đạt 97,59% so với quy định); Quy mô dân số 16.883 người (đạt 70,35% so với tiêu chuẩn); Trung tâm chính trị - hành chính của xã Phú Thuận đặt tại xã Phú Thuận hiện nay.
TỈNH BẾN TRE:
- Diện tích tự nhiên (km2): 2.379,70 km2.
- Quy mô dân số (người): 1.653.493 người.
- Số lượng ĐVHC cấp huyện: 09 đơn vị, gồm: 08 huyện, 01 thành phố.
- Số lượng ĐVHC cấp xã: 148 đơn vị, gồm: 132 xã, 06 phường, 10 thị trấn.
- Sau khi sắp xếp, tỉnh còn 48 ĐVHC cấp xã (gồm 05 phường, 43 xã), giảm 100 ĐVHC cấp xã (gồm 01 phường, 89 xã, 10 thị trấn), tỷ lệ ĐVHC cấp xã giảm 67,56% so với trước khi sắp xếp.
|