BỘ NỘI VỤ

MINISTRY OF HOME AFFAIRS OF THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

- Công văn số 3163/BNV-CTTN&BĐG ngày 02/6/2025 của Bộ Nội vụ về việc sơ kết 5 năm triển khai Chương trình truyền thông về bình đẳng giới đến năm 2030 - Quyết định số 505/QĐ-BNV ngày 20/5/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc thành lập Ban Chỉ đạo tổ chức các hoạt động kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Bộ Nội vụ và tổ chức Đại hội Thi đua yêu nước Bộ Nội vụ lần thứ V năm 2025 - Công văn số 235/CNCC-VP ngày 24/4/2025 của Cục Người có công về việc tiếp tục triển khai, cập nhật dữ liệu người có công vào phần mềm cơ sở dữ liệu người có công với cách mạng - Công văn số 1312/BNV-CNCC ngày 14/4/2025 của Bộ Nội vụ về việc chăm lo đời sống người có công nhân Kỷ niệm 50 năm ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30/4/1975-30/4/2025) - Quyết định số 311/QĐ-BNV ngày 04/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước lĩnh vực Thi đua , khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ - Quyết định số 315/QĐ-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ
A- A+
Thay đổi tương phản

Tương phản

- +
Điện thoại
Nhắn tin
Gửi mail


Phó Thủ tướng Chính phủ: Vũ Đức Đam

23/12/2014 00:00

 Tóm tắt tiểu sử Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam

 

Phó Thủ tướng Chính phủ
Vũ Đức Đam

Sinh ngày: 3/2/1963.

Quê quán: Hải Dương.

Học vị: Tiến sỹ.

Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa X, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XI.

7/1982-9/1988: Lưu học sinh tại Vương quốc Bỉ.

10/1988-10/1990: Cán bộ Công ty Dịch vụ kỹ thuật và Xuất nhập khẩu, Tổng cục Bưu điện.

10/1990-2/1992: Chuyên viên Ban Phát triển kỹ thuật và Quan hệ đối ngoại, Tổng công ty Bưu chính – Viễn thông Việt Nam.

3/1992-4/1993: Chuyên viên Văn phòng Tổng cục Bưu điện.

4/1993-10/1994: Phó Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Hợp tác quốc tế, Tổng cục Bưu điện.

10/1994-11/1995: Phó Vụ trưởng Vụ Quan hệ quốc tế, Văn phòng Chính phủ.

11/1995-8/1996: Quyền Vụ trưởng rồi Vụ trưởng Vụ ASEAN, Văn phòng Chính phủ.

8/1996-8/1998: Vụ trưởng, Thư ký Thủ tướng Chính phủ.

8/1998-3/2003: Trợ lý Cố vấn Ban Chấp hành Trung ương Đảng, nguyên Thủ tướng Chính phủ Võ Văn Kiệt.

3/2003-7/2005: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch rồi Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Bắc Ninh.

8/2005-11/2007: Thứ trưởng Bộ Bưu chính – Viễn thông.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng được bầu làm Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

11/2007-5/2008: Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Quảng Ninh.

5/2008-3/2010: Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ninh.

Từ 3/2010: Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa X, Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ninh.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn làm Bộ trưởng – Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.

Tại kỳ họp thứ sáu Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn giữ chức vụ Phó Thủ tướng Chính phủ.

 

Tìm kiếm