BỘ NỘI VỤ

MINISTRY OF HOME AFFAIRS OF THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

- Quyết định số 886/QĐ-BNV ngày 11/8/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ - Quyết định số 863/QĐ-BNV ngày 07/8/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ - Công văn số 6052/BNV-CQLLÐNN về việc nộp lại Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài - Quyết định số 821/QĐ-BNV ngày a01/8/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ công bố bổ sung 02 thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ - Quyết định số 727/QĐ-BNV ngày 09/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC nội bộ giữa các CQHCNN mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ - Công văn số 4787/BNV-CVL ngày 07/7/2025 của Bộ Nội vụ gửi Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về việc thành lập đoàn điều tra tai nạn lao động cấp tỉnh
A- A+
Thay đổi tương phản

Tương phản

- +
Điện thoại
Nhắn tin
Gửi mail


Cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình Việt Nam

24/01/2013 15:43

CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ĐÀI TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM
(Theo Nghị định 18/2008/NĐ-CP, ngày 04/02/2008)
Cơ cấu tổ chức
1. Ban Thư ký biên tập.
2. Ban Tổ chức cán bộ.
3. Ban Kế hoạch - Tài chính.
4. Ban Hợp tác quốc tế.
5. Ban Kiểm tra.
6. Văn phòng.
7. Ban Thời sự.
8. Ban Khoa giáo.
9. Ban Truyền hình tiếng dân tộc.
10. Ban Truyền hình đối ngoại.
11. Ban Văn nghệ.
12. Ban Thể thao - Giải trí và Thông tin kinh tế.
13. Ban Biên tập truyền hình cáp.
14. Ban Thanh thiếu niên.
15. Trung tâm Phim tài liệu và Phóng sự.
16. Trung tâm Sản xuất phim truyền hình.
17. Trung tâm Tư liệu.
18. Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh.
19. Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại thành phố Huế.
20. Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại thành phố Đà Nẵng.
21. Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại tỉnh Phú Yên.
22. Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại thành phố Cần Thơ.
23. Trung tâm Kỹ thuật sản xuất chương trình.
24. Trung tâm Kỹ thuật truyền dẫn phát sóng.
25. Các cơ quan thường trú Đài Truyền hình Việt Nam tại nước ngoài do Tổng giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam quyết định thành lập sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
26. Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật truyền hình.
27. Trung tâm Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ truyền hình.
28. Trung tâm Quảng cáo và Dịch vụ truyền hình.
29. Trung tâm Tin học và Đo lường.
30. Tạp chí truyền hình.
Các tổ chức quy định từ khoản 1 đến khoản 6 Điều này là các tổ chức giúp việc Tổng giám đốc. Các tổ chức quy định từ khoản 7 đến khoản 25 là các tổ chức sản xuất và phát sóng chương trình. Các tổ chức quy định từ khoản 26 đến khoản 30 là các tổ chức sự nghiệp khác.
Tổng giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam được phép giải thể, thành lập và tổ chức sắp xếp các đơn vị còn lại thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Các Ban và các đơn vị tương đương trực thuộc Đài Truyền hình Việt Nam có Trưởng ban (và tương đương); giúp việc Trưởng ban có không quá 03 Phó trưởng ban.
Cơ cấu tổ chức của các Ban và các đơn vị tương đương có các phòng và các tổ công tác.
Lãnh đạo
1. Đài Truyền hình Việt Nam có Tổng giám đốc và không quá 04 Phó Tổng giám đốc.
2. Tổng giám đốc và các Phó Tổng giám đốc do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật.
3. Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Đài Truyền hình Việt Nam; các Phó Tổng giám đốc giúp việc Tổng giám đốc và chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và trước pháp luật về lĩnh vực được phân công.
4. Tổng giám đốc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc.
5. Tổng giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi miễn người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu các đơn vị trực thuộc

 

Tìm kiếm